GIỚI THIỆU
I. Tổng quan công trình
1. Xưởng tráng mì:
- Ngoài ra diện tích khu vực xấy khô được bố trí diện tích 40m2 gồm hệ thống sấy lạnh kèm hệ thống quạt gió, hệ thống hút ẩm phù hợp với mọi điều kiện thời tiết luôn đảm bảo sản lượng phục vụ khách hàng.
2. Khu vực gia công cắt, đóng gói và bảo quản:
- Với diện tích rộng gần 300 m2 lát gạch đảm bảo công tác an toàn VSTP. Mái vòm làm bằng sắt và tôn kiên cố, vững chắc. Khu vực gác xép rộng 120m2 sàn bằng khung sắt lát sàn gỗ, nhằm bố trí khu vực thái, bó mì, và bố trí các khu vực để các trang thiết bị phục vụ sản xuất và đóng gói thành phẩm.
-Với diện tích 45m2, xây dựng khung sắt, vách tôn được bố trí để sử dụng ngâm gạo, máy xay bột, bể ngâm bột và kết nối rất tiện dụng với hệ thống tráng hấp xấy….
3. Kho gạo
- Rộng khoảng 20m² khung sắt khung sắt, vách gỗ ép, nền lát gạch, mục đích để gạo dự phòng, chống ẩm, chống chuột và các côn trùng khác.
4. Khu phụ trợ rộng 40m2, đổ bê tông. Mục đích để bố trí hệ thống nước thải, bể chứa nước, đặt téc nước sạch và hệ thống thiết bị lọc nước.
5. Hệ thống điện, nước:
- Đường dây điện ba pha kéo từ trạm biến thế Trần Phú (cổng Hợp tác xã) vào đến nhà xưởng gồm ba cột bê tông ly tâm, dây ba pha chuyên dụng dài 100m, 1 tủ điện tổng và năm 5 tủ điện nhánh để phục vụ sản xuất.
- Đường cấp nước:
+ Cấp nước sạch nối cùng đường nước được cung cấp bởi công ty nước sạch, có đồng hồ theo dõi mức độ tiêu thụ và khóa an toàn.
+ Hệ thống cấp nước giếng khoan dự phòng được kiểm định thường xuyên bởi đơn vị thuộc Bộ y tế.
II. Hệ thống máy móc, trang thiết bị:
1. Máy lọc nước:
- Gồm 2 téc loại 5m3/téc; 01 giàn lọc công suất 2m3/ giờ; 01 giàn máy bơm tự động.
2. Máy xay bột:
- Gồm 03 máy xay dạng xay bột khô và máy xay thớt đá kèm theo là các phụ kiện bể vo gạo, máy bơm gạo, thùng ngâm gạo.
Công suất xay: 1 tạ gạo/1 giờ.
3. Máy tráng mì:
- Dây chuyền tráng bánh và sấy sơ bộ (độ khô khoảng 60 - 70 %), công suất tráng 1 tạ gạo (sau khi xay thành bột)/giờ.
4. Buồng, máy sấy khô:
- 01 dàn 3 máy sấy lạnh. Công suất 0.6 tạ gạo/ 8giờ.
5. Máy thái mì:
- Có 04 chiếc, trong đó có 02 chiếc cùng gói với dàn máy tráng.
- Có 02 chiếc mua thêm để đáp ứng tối đa sản lượng khi cần thiết
III. Các dụng cụ khác phục vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
- Bể ngâm bột bằng inox
- Xe chở phên giàn
- Phên tre
- Xe nâng tay
- Máy hàn túi
- Quạt xưởng
- Tủ bảo ôn
- Téc nước 5m³
- Máy bơm các loại
- Kho chứa hàng
- Khay đựng bánh
1. Biển treo cổng: Dài 06m, Rộng 0,9m. Khung sắt, hộp alu, chữ Mica cách nổi
2. Bảng treo tường:
- Dài 2,44m; rộng 1,22m; khung nhôm, mặt bằng fooc mica
V. Các thủ tục hành chính pháp lý
1. Giấy phép kinh doanh: Cấp ngày 27/6/2024
2. Mã số thuế: 2400994286
3. Tài khoản hợp tác xã: đã đăng ký
4. Chứng nhận ISO 22000: Đã được cấp
VI. Chiến lược phát triển
1. Về tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi:
* Tầm nhìn:
- Xác định sản xuất mỳ chũ là 1 nghề lâu dài và bền vững, vì vậy HTX đã triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật kết hợp với đưa máy móc vào sản xuất nhanh, đáp ứng yêu cầu tiến độ như dự kiến. Sản phẩm bước đầu đạt chất lượng trên thị trường. Mục tiêu năm 2025 phấn đấu thị trường trong nước biết nhiều đến sản phẩm Mỳ Chũ Bảo Lộc và xuất khảu thành công vào thị trường Nga, Nhật…..
- Để đáp ứng các mục tiêu trên nguồn nhân lực sẽ được HTX tuyển dụng, sàng lọc người có tay nghề và trình độ cao để đào tạo, bố trí và sắp xếp nhân lực một cách hợp lý đảm bảo sản lượng, chất lượng đúng yêu cầu đề ra.
* Sứ mệnh:
Xây dựng HTX thành thương hiệu mạnh trong tương lai dựa trên nền tảng có sẵn về cơ sở vật chất cũng như máy móc, nguồn nhân lực mạnh nhằm cung cấp cho thị trượng các sản phẩm chất lượng cao phục vụ các nhu cầu của Thị trường. Luôn đảm bảo các yếu tố Xanh - Sạch - Chất lượng - An toàn.
*Giá trị cốt lõi:
Luôn chú trọng nhu cầu khách hàng, đảm bảo chất lượng, uy tín của sản phẩm cũng như công tác vệ sinh môi trường.
Sử dụng và đào tạo liên tục nguồn nhân lực, nhằm nâng cao chất lượng trình độ và đáp ứng các mục tiêu của HTX, đồng thời đảm bảo công tác an sinh xã hội và cuộc sống bền vững cho toàn bộ CNV của HTX.